KIỂU DỮ LIỆU – DATA TYPE là một quy trình về cấu trúc, miền giá trị của dữ liệu có thể nhập vào và tập các phép toán/ toán tử có thể tác động lên miền giá trị đó.
1. Kiểu dữ liệu Binary trong SQL Serer
Kiểu dữ liệu |
Miêu tả |
image |
Độ dài tối đa là 2.147.483.647 byte (dữ liệu binary có độ dài có thể thay đổi) |
varbinary (max) |
Độ dài tối đa là 231 byte, dữ liệu binary có độ dài có thể thay đổi (chỉ với SQL Server 2005) |
varbinary |
Độ dài tối đa là 8.000 byte (dữ liệu binary có độ dài có thể thay đổi) |
binary |
Độ dài tối đa là 8.000 byte (dữ liệu binary có độ dài không thể thay đổi) |
2. Kiểu dữ liệu Unicode Character String
Kiểu dữ liệu |
Miêu tả |
ntext |
Độ dài tối đa đến 1.073.741.823 ký tự |
nvarchar (max) |
Độ dài tối đa là 231 ký tự, Unicode có độ dài có thể thay đổi |
nvarchar |
Độ dài tối đa đến 4.000 ký tự (Unicode có độ dài có thể thay đổi) |
nchar |
Độ dài tối đa đến 4.000 ký tự (Unicode có độ dài cố định) |
3. Kiểu dữ liệu Character String (kiểu chuỗi) trong SQL
Kiểu dữ liệu |
Miêu tả |
text |
Không chứa Unicode, độ dài tối đa đến 2.147.483.647 ký tự, dữ liệu không phải Unicode có độ dài có thể thay đổi |
varchar (max) |
Không chứ Unicode, độ dài tối đa đến 231 ký tự, dữ liệu không phải Unicode có độ dài có thể thay đổi |
varchar |
Không chứa Unicode, độ dài tối đa đến 8.000 ký tự (dữ liệu không phải Unicode có độ dài có thể thay đổi) |
char |
Không chứa Unicode, độ dài tối đa đến 8.000 ký tự (dữ liệu không phải Unicode có độ dài không thể thay đổi) |
4. Kiểu dữ liệu Date và Time trong SQL
Kiểu dữ liệu |
Miêu tả |
time |
Lưu trữ 1 time dạng 12:30 P.M |
date |
Lưu trữ 1 date dạng June 30,1991 |
smalldatetime |
Jan 1,1900 tới Jun 6, 2079 |
datetime |
Jan 1, 1753 tới Dec 31, 9999 |
5. Kiểu dữ liệu Approximate Numeric trong SQL
Kiểu dữ liệu |
Miêu tả |
real |
-3.40E + 38 tới 3.40E + 38 |
float |
-1.79E + 308 tới 1.79E + 308 |
6. Kiểu dữ liệu Exact Numeric (số chính xác, không sai số) trong SQL
Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
smallmoney |
– 214,748.3648 tới +214,748.3647 |
money |
-922,337,203,685,477.5808 tới +922,337,203,685,477.5807 |
numeric |
-10^38 +1 tới 10^38 -1 |
decimal |
-10^38 +1 tới 10^38 -1 |
bit |
0 tới 1 |
tinyint |
0 tới 225 |
smallint |
-32,768 tới 32,767 |
int |
-2,147,483,648 tới 2,147,483,647 |
bigint |
-9,223,372,036,854,775,808 tới 9,223,372,036,854,775,807 |
7. Những kiểu dữ liệu khác trong SQL
Kiểu dữ liệu |
Mô tả |
table |
Lưu giữ một tập hợp kết quả để xử lý vào lần sau |
cursor |
Tham chiếu tới một đối tượng con trỏ (Cursor) |
xml |
Lưu giữ dữ liệu XML. Bạn có thể lưu giữ xml trong một column hoặc một biến (chỉ với SQL Server 2005) |
uniqueidentifier |
Lưu giữ một định danh chung (Globally Unique Identifier – GUID) |
timestamp |
Lưu giữ một số duy nhất mà được cập nhật mỗi khi một hàng được cập nhật |
sql_variant |
Lưu giữ các giá trị của các kiểu dữ liệu đa dạng được hỗ trợ bởi SQL Server, ngoại trừ text, ntext, và timestamp |
Như vậy, thông qua bài viết này, mình đã giới thiệu đến các bạn những kiểu dữ liệu cơ bản trong SQL Server. Cảm ơn các bạn đã đọc.